Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) là một từ loại mà bạn sẽ gặp thường xuyên khi học tiếng Nhật .
Trạng từ trong tiếng Nhật chiếm một số lượng lớn và khá quan trọng, Để có thể học thuộc được lượng trạng từ này không phải là khó, tuy nhiên để có thể vận dụng chúng vào đúng ngữ cảnh và ngữ pháp thì không phải ai cũng làm được. Nó đòi hỏi chúng ta phải đọc và nghe nhiều thì mới có thể nắm rõ được cách dùng cụ thể của từng trạng từ. Sử dụng trạng từ tiếng Nhật hiệu quả sẽ giúp cho câu văn của bạn trở nên chính xác, trôi chảy và sinh động hơn. Hãy cùng học những trạng từ bên dưới mà trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy cung cấp nhé các bạn!

Trạng từ tiếng Nhật thông dụng nhất
Trạng từ | Nghĩa | Ví dụ |
みんな | Tất cả, mọi người (Dùng cho người) |
みんなは私が好きです。 Mọi người đều thích tôi |
ぜんぶ | Tất cả, hết thảy, toàn bộ ( không dung cho người) | このざっしはぜんぶよんでしまいました。 Tôi đã đọc hết quyển tạp chí này rồi. |
たくさん | Nhiều ( chỉ dùng cho số lượng) |
わたしは おかね が たくさん あります から Bởi vì tôi có nhiều tiền |
とても | Rất ( chỉ mức độ ) |
バリ島はとてもきれいだそうです Tôi nghe nói là Bali rất đẹp |
よく | Rõ ( mức độ ) |
日本語がよくわかりませんでした Tôi không hiểu rõ tiếng Nhật cho lắm |
だいたい | Đại khái ( mức độ ) |
An さんは漢字がだいたい読めます。 Bạn An có thể đọc được tương đối chữ Kanji |
すこし | Một chút ( mức độ và số lượng ) |
わたし は にほんご が すこし わかります tôi hiểu tiếng Nhật chút chút |
ちょっと | Một chút ( mức độ và số lượng ) |
ちょっと休まない Chúng mình nghỉ một lúc được không |
もうすこし | Thêm một chút nữa ( mức độ ) |
もうすこし大きいのはありませんか。 Có cái nào to hơn một chút không? |
もう | Đã, rồi | ホテルはもうよやくしてあります。 Tôi đã đặt khách sạn rồi |
ずっと | Hẳn ( mức độ) |
東京はニューヨークよりずっと人が多いです。 Tokyo đông dân hơn hẳn NewYork |
いちばん | Nhất ( mức độ) |
一年でいちばんいそがしのは12月です。 Trong năm, tháng bận nhất là tháng 12 |
いつも | Lúc nào cũng, luôn luôn ( Tần suất) | わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。 Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng |
ときどき | Thỉnh thoảng ( tấn suất) |
ときどき一人で大学へ行きます。 Thỉnh thoảng tôi đi đến trường 1 mình |
よく | Hay ( tần suất) |
私はよくカラオケに行きます。 Tôi thường hay đi hát Karaoke |
はじめて | Lần đầu ( tần suất ) |
初 めて日本人と話しました。 Hôm qua lần đầu tiên tôi nói chuyện với người Nhật |
また | Lại ( tần suất ) |
また いらっしゃってください lần sau lại đến chơi nhé |
もういちど | Thêm 1 lần nữa ( tần suất ) |
もう一度お願いします。 Xin anh chị làm thêm 1 lần nữa ạ |
いま | Bây giờ ( thời gian) |
今、どこに住んでいますか。 Bây giờ, bạn đang sống ở đâu |
すぐ | Ngay lập tức ( thời gian ) |
すぐレポートを送ってください Hãy gửi ngay báo cáo cho tôi |
まだ | Chưa ( đi với thể phủ định ) |
ぎんこうはまだあいていません。 Ngân hàng vẫn chưa mở cửa. |
これから | Từ giờ | これから寒くなりそうです。 Từ giờ trở đi, có vẻ trời sẽ lạnh. |
そろそろ | Sắp sửa, chuẩn bị | そろそろ、しつれい します đến lúc tôi phải về |
あとで | Sau, sau đó | しごとのあとで、のみにいきませんか? Sau giờ làm việc chúng ta kiếm chút gì uống được ko? |
まず | Trước tiên, trước hết | まず山田さんに連絡してください。 Trước tiên bạn hãy liên lạc với anh Yamada |
つぎに | Tiếp theo | つぎにカードを入れてください。 Tiếp theo bạn hãy cho thẻ vào |
さいきん | Gần đây | 最近日本語を習う人が多くなりましたね。 Gần đây người học tiếng Nhât cũng tăng lên |
じぶんで | Tự mình | 自分で料理を作ります。 Tôi tự mình nấu ăn |
ひとりで | Một mình | 今、一人で住んでいます。 Bây giờ tôi đang sống 1 mình |
みんなで | Tất cả mọi người | 明後日、みんなで東京へ行きます。 Ngày kia, tất cả cùng đi Tokyo |
いっしょに | Cùng nhau | あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? |
べつべつに | riêng biệt (khi tính tiền) | べつべつにお願いします。 Anh hãy tính riêng ra cho tôi |
ぜんぶで | Tất cả là, tổng cộng là | 全部でいくらですか。 Tất cả là bao nhiêu vây ? |
ほかに | Ngoài ra thì | ほかになにがありますか。 Ngoài ra còn gì nữa không ạ ? |
はやく | Sớm | An さんは毎日はやく来ますね。 Bạn An ngày nào cũng đến sớm |
ゆっくり | chậm rãi, thong thả, từ từ | ゆっくり話してください Anh hãy từ từ kể cho tôi nghe |
だんだん | Dần dần | 日本語がだんだん難しくなります。 Tiếng Nhật càng ngày càng trở nên khó |
まっすぐ | Thẳng tắp | まっすぐ行ってください。 Anh hãy đi thẳng |
あまり | Không…lắm | Aさん は あまり ハンサム じゃありません。 Anh A thì không được đẹp trai lắm. |
ぜんぜん | hoàn toàn~không | いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません Không, tôi hoàn toàn không hiểu |
なかなか | Mãi mà không ( đi với phủ định ) |
なかなか日本語が上手になりません。 Mãi mà không giỏi tiếng Nhật lên được |
いちども | 1 lần cũng chưa, 1 lần cũng không ( đi với phủ định ) |
一度もすしを食べたことがありません。 Tôi chưa từng ăn Susi lần nào |
ぜひ | Nhất định ( đi với thể ý hướng ) |
ぜひ北海道へ行きたい。 Nhất định tôi sẽ đến Hokkaido |
たぶん | Có thể, có lẽ ( đi với thể phỏng đoán) |
ミラさんはたぶん知らないと思います。 Tôi nghĩ có thể anh Mira không biết |
きっと | Chắc là ( đi với thể phỏng đoán) |
明日はきっと雨が降ると思います。 Ngày mai có lẽ trời sẽ mưa |
もし | Nếu ( đi với thể giả định ) | もし日本に行ったら、どこへ行きたいですか。 Nếu bạn đi Nhật bạn muốn đi đâu? |
いくら | Dù….bao nhiêu đi nữa | いくら安くても、買いません。 Dù rẻ đến mấy tôi cũng không mua |
とくに | Đặc biệt là | 日本語はとくに漢字が難しいです。 Tiếng Nhật, đặc biệt là Kanji rất khó |
じつは | thật ra là, thật ra thì | 実はお金がないんです。 Thực ra thì tôi không có tiền |
ほんとうに | Thực sự là, Thật vậy sao |
日本は食べ物が本当に高いです。 Nhật Bản thì đồ ăn thật sự đắt |
もちろん | Tất nhiên, dĩ nhiên | 試合はもちろんベトナムが勝つと思います。 Trận đấu này Việt Nam tất nhiên sẽ thắng |