Học Tiếng Nhật Sơ Cấp N5

Khóa học dành cho người bắt đầu với lộ trình học rõ ràng, bài giảng kèm tính huống thú vị được sản xuất độc quyền giúp cho học viên ghi nhớ những mẫu ngữ pháp có phần “khô cứng” một cách dễ dàng hơn!

GIỚI THIỆU VỀ KHÓA HỌC

Bạn chưa biết gì về tiếng Nhật? Bạn muốn tìm lớp học từ chưa biết gì cho đến trình độ N5? Khóa học tiếng Nhật sơ cấp N5 của trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy dành cho những bạn bắt đầu làm quen với tiếng Nhật. Đây là những lớp học nền tảng, là bước đệm cho những khóa học ở trình độ cao hơn tiếp theo

Để giảm gánh nặng về học phí cho người học Hikari Academy chia khóa tiếng Nhật sơ cấp trình độ N5 ra thành 6 khóa: từ sơ cấp A1 cho đến sơ cấp A6. Khi người học hoàn thành 6 khóa này thì sẽ đạt trình độ N5.

  • Thời lượng mỗi khóa học: 60 tiết (20 buổi), Giờ học 18h ~20h15
    • Tuần học 3 buổi thứ 2-4-6 (7 tuần)
    • Hoặc tuần học 2 buổi thứ 3-5 (10 tuần)
  • Giáo trình sử dụng cho khóa sơ cấp: 
    Bộ giáo trình Minna no nihongo (bản quyền), giáo trình Kanji do Hikari Academy biên soạn

Xác định mục tiêu học tiếng Nhật

Hikari Facebook

NỖ LỰC

Khi có mục tiêu chúng ta sẽ nỗ lực và nhanh về đích hơn

DU HỌC

Mục tiêu của bạn là gì? Học tiếng Nhật để đi Nhật du học?

học tiếng nhật tại Hikari

LÀM VIỆC

Học tiếng Nhật để du lịch hoặc cho việc làm tốt hơn?

giáo viên việt khoa

RÕ RÀNG

Hãy có mục tiêu rõ ràng trước khi bắt tay học nhé!

CHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌC

  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn chưa biết gì về tiếng Nhật hoặc muốn học lại từ đầu.
  • Nội dung khóa học tiếng nhật cho người mới bắt đầu:
    • Hai bảng chữ cái Hiragana, Katakana
    • Các từ vựng về nghề nghiệp, tuổi tác, đồ vật, thời gian, số đếm.
    • Các mẫu câu danh từ : câu khẳng định, phủ định, nghi vấn.
    • Học đến hết bài 3 giáo trình minna
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Đọc, viết được 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana.
    • Thực hiện được các câu chào hỏi đơn giản.
    • Giới thiệu đơn giản về bản thân và người khác.
    • Giới thiệu đồ vật, nơi chốn – Nói được chủ sở hữu của đồ vật.
  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn đã học xong lớp sơ cấp A1, hoặc trình độ tương đương với bài 4 của giáo trình Minna
  • Nội dung khóa học:
    • Học từ bài 4 đến bài 8
    • Các từ vựng về thời gian, tính chất, về các hoạt động hàng ngày.
    • Mẫu câu động từ, cách chia thì của động từ, tính từ.
    • Mẫu câu về rủ rê, nhận lời, từ chối lời mời một cách lịch sự.
    • Mẫu câu về cho – nhận, về phương thức thực hiện hành động.
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Đọc, hiểu được những câu văn ngắn trong tiếng Nhật.
    • Miêu tả được trạng thái, tính chất của đồ vật và nơi chốn.
    • Nói được đơn giản về các hoạt động hàng ngày, các hành động cho – nhận
  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn đã học xong lớp sơ cấp A2, hoặc trình độ tương đương với bài 8 của giáo trình Minna
  • Nội dung khóa học:
    • Học từ bài 9 đến bài 13 minna
    • Các từ vựng chỉ nguyên nhân, lý do, tính chất so sánh, cách đếm.
    • Mẫu câu diễn tả nguyên nhân (vì, cho nên,..)
    • Mẫu câu về so sánh.
    • Mẫu câu chỉ về mục đích di chuyển.
    • Học 60 chữ Hán.
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Nói được sở thích của bản thân.
    • Đọc, hiểu được những câu văn dài.
    • Hỏi và đáp được nguyên nhân, lý do.
    • So sánh được các đối tượng.
    • Diễn tả được dạng câu đi đâu để làm gì.
    • Biết được 60 chữ Hán.
  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn đã học xong lớp sơ cấp A3, hoặc trình độ tương đương với bài 13 của giáo trình Minna
  • Nội dung khóa học:
    • Mẫu câu nhờ vả người khác làm gì.
    • Mẫu câu diễn tả hành động đang diễn ra.
    • Mẫu câu xin phép người khác làm điều gì.
    • Mẫu câu diễn tả nhiều hành động.
    • Mẫu câu nói hai tính từ vời nhau.
    • Mẫu câu phải làm gì.
    • Mẫu câu bảo người khác đừng làm gì.
    • Mẫu câu bảo người khác không làm cũng được.
    • Từ vựng diễn tả bộ phận cơ thể người.
    • Động từ về hoạt động hằng ngày.
    • Phó từ
    • Học 112 chữ Hán.
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Đọc hiểu được những câu dài và phức tạp, câu có từ hai động từ trở lên.
    • Nói được những câu được phép làm gì, không được phép làm gì , phải làm gì. Có thể diễn tả nhiều hành động trong cùng một câu nói.
    • Biết cách chỉ đường. Đến bác sĩ có thể diễn tả được bệnh của mình một cách đơn giản.
    • Có thể nghe và hướng dẫn người khác sử dụng máy móc đơn giản.
    • Có thể nói được hai tính từ
    • Biết được 112 chữ Hán
  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn đã học xong lớp sơ cấp A4, hoặc trình độ tương đương với bài 17 của giáo trình Minna
  • Nội dung khóa học:
    • Học từ bài 18 đến 21
    • Động từ chỉ động tác của cơ thể như leo bay , nhảy…
    • Mẫu câu có thể thể hiện khả năng của mình.
    • Mẫu câu về sở thích.
    • Mẫu câu cùng một thời điểm làm nhiều hành động.
    • Thể ngắn . Thể từ điển, thể ta
    • Mẫu câu trình bày ý kiến , thuật lại lời nói của người khác cho người thứ ba
    • Mẫu câu động từ bổ nghĩa cho danh từ.
    • Hán tự 55 chữ tiếp theo
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Nói được những câu có thể làm gì và không thể làm gì. từng làm gì.
    • Bày tỏ suy nghĩ và nói ý kiến của mình về vấn đề gì đó.
    • Thuật lại lời nói của người khác (câu nói gián tiếp)
    • Học những câu nói ngắn.
    • Biết 166 chữ Hán tự
  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn đã học xong lớp sơ cấp A5, hoặc trình độ tương đương với bài 21 của giáo trình Minna
  • Nội dung khóa học:
    • Học từ bài 18 đến 21
    • Mẫu câu điều kiện tất yếu.
    • Học cách chỉ đường cách sử dụng máy móc.
    • Mẫu câu thể hiện cho nhận hành động nào đó. ( với ba động từあげる、もらう、くれる)
    • Mẫu câu điều kiện giả định , điiều kiện xác định , điều kiện nghịch.
    • Học 220 chữ Hán tự
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Biết được những cách nói phức tạp có sử dụng mệnh đề bổ nghĩa, câu có hai mệnh đề. Có thể nói được những câu làm gì đó cho ai hoặc nhận từ ai đó việc gì. Biết và hiểu được những câu nói giả định. Hiểu được tập quán tặng quà.
    • Biết 220 chữ Hán tự

CHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌC

  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn chưa biết gì về tiếng Nhật hoặc muốn học lại từ đầu.
  • Nội dung khóa học tiếng nhật cho người mới bắt đầu:
    • Hai bảng chữ cái Hiragana, Katakana
    • Các từ vựng về nghề nghiệp, tuổi tác, đồ vật, thời gian, số đếm.
    • Các mẫu câu danh từ : câu khẳng định, phủ định, nghi vấn.
    • Học đến hết bài 3 giáo trình minna
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Đọc, viết được 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana.
    • Thực hiện được các câu chào hỏi đơn giản.
    • Giới thiệu đơn giản về bản thân và người khác.
    • Giới thiệu đồ vật, nơi chốn – Nói được chủ sở hữu của đồ vật.
  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn đã học xong lớp sơ cấp A1, hoặc trình độ tương đương với bài 4 của giáo trình Minna
  • Nội dung khóa học:
    • Học từ bài 4 đến bài 8
    • Các từ vựng về thời gian, tính chất, về các hoạt động hàng ngày.
    • Mẫu câu động từ, cách chia thì của động từ, tính từ.
    • Mẫu câu về rủ rê, nhận lời, từ chối lời mời một cách lịch sự.
    • Mẫu câu về cho – nhận, về phương thức thực hiện hành động.
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Đọc, hiểu được những câu văn ngắn trong tiếng Nhật.
    • Miêu tả được trạng thái, tính chất của đồ vật và nơi chốn.
    • Nói được đơn giản về các hoạt động hàng ngày, các hành động cho – nhận
  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn đã học xong lớp sơ cấp A2, hoặc trình độ tương đương với bài 8 của giáo trình Minna
  • Nội dung khóa học:
    • Học từ bài 9 đến bài 13 minna
    • Các từ vựng chỉ nguyên nhân, lý do, tính chất so sánh, cách đếm.
    • Mẫu câu diễn tả nguyên nhân (vì, cho nên,..)
    • Mẫu câu về so sánh.
    • Mẫu câu chỉ về mục đích di chuyển.
    • Học 60 chữ Hán.
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Nói được sở thích của bản thân.
    • Đọc, hiểu được những câu văn dài.
    • Hỏi và đáp được nguyên nhân, lý do.
    • So sánh được các đối tượng.
    • Diễn tả được dạng câu đi đâu để làm gì.
    • Biết được 60 chữ Hán.
  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn đã học xong lớp sơ cấp A3, hoặc trình độ tương đương với bài 13 của giáo trình Minna
  • Nội dung khóa học:
    • Mẫu câu nhờ vả người khác làm gì.
    • Mẫu câu diễn tả hành động đang diễn ra.
    • Mẫu câu xin phép người khác làm điều gì.
    • Mẫu câu diễn tả nhiều hành động.
    • Mẫu câu nói hai tính từ vời nhau.
    • Mẫu câu phải làm gì.
    • Mẫu câu bảo người khác đừng làm gì.
    • Mẫu câu bảo người khác không làm cũng được.
    • Từ vựng diễn tả bộ phận cơ thể người.
    • Động từ về hoạt động hằng ngày.
    • Phó từ
    • Học 112 chữ Hán.
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Đọc hiểu được những câu dài và phức tạp, câu có từ hai động từ trở lên.
    • Nói được những câu được phép làm gì, không được phép làm gì , phải làm gì. Có thể diễn tả nhiều hành động trong cùng một câu nói.
    • Biết cách chỉ đường. Đến bác sĩ có thể diễn tả được bệnh của mình một cách đơn giản.
    • Có thể nghe và hướng dẫn người khác sử dụng máy móc đơn giản.
    • Có thể nói được hai tính từ
    • Biết được 112 chữ Hán
  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn đã học xong lớp sơ cấp A4, hoặc trình độ tương đương với bài 17 của giáo trình Minna
  • Nội dung khóa học:
    • Học từ bài 18 đến 21
    • Động từ chỉ động tác của cơ thể như leo bay , nhảy…
    • Mẫu câu có thể thể hiện khả năng của mình.
    • Mẫu câu về sở thích.
    • Mẫu câu cùng một thời điểm làm nhiều hành động.
    • Thể ngắn . Thể từ điển, thể ta
    • Mẫu câu trình bày ý kiến , thuật lại lời nói của người khác cho người thứ ba
    • Mẫu câu động từ bổ nghĩa cho danh từ.
    • Hán tự 55 chữ tiếp theo
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Nói được những câu có thể làm gì và không thể làm gì. từng làm gì.
    • Bày tỏ suy nghĩ và nói ý kiến của mình về vấn đề gì đó.
    • Thuật lại lời nói của người khác (câu nói gián tiếp)
    • Học những câu nói ngắn.
    • Biết 166 chữ Hán tự
  • Đối tượng học viên: Dành cho các bạn đã học xong lớp sơ cấp A5, hoặc trình độ tương đương với bài 21 của giáo trình Minna
  • Nội dung khóa học:
    • Học từ bài 18 đến 21
    • Mẫu câu điều kiện tất yếu.
    • Học cách chỉ đường cách sử dụng máy móc.
    • Mẫu câu thể hiện cho nhận hành động nào đó. ( với ba động từあげる、もらう、くれる)
    • Mẫu câu điều kiện giả định , điiều kiện xác định , điều kiện nghịch.
    • Học 220 chữ Hán tự
  • Kết quả đạt được sau khóa học:
    • Biết được những cách nói phức tạp có sử dụng mệnh đề bổ nghĩa, câu có hai mệnh đề. Có thể nói được những câu làm gì đó cho ai hoặc nhận từ ai đó việc gì. Biết và hiểu được những câu nói giả định. Hiểu được tập quán tặng quà.
    • Biết 220 chữ Hán tự

Phương pháp đào tạo tại hikari

TẠO MÔI TRƯỜNG NGHE THỤ ĐỘNG

  • Bật TV hoặc bài hát hoặc một bộ phim tiếng Nhật kể cả lúc bạn tắm hay nấu cơm, dọn dẹp.
  • Việc nghe vô thức sẽ khiến bạn có “cảm giác” với tiếng Nhật, tự nhiên tạo cho bạn phản ứng với ngôn ngữ mới khiến chúng dần dần quen thuộc với bạn.
Phương pháp học tiếng Nhật

KẾT BẠN VỚI NGƯỜI NHẬT

  • Hãy mạnh dạn kết bạn với người Nhật. Ngày nay, Internet cho phép chúng ta kết nối từ xa không cần đến Nhật.
  • Hãy thông qua các ứng dụng kết bạn hoặc Facebook để tìm bạn cho mình. Vừa có thể luyện tiếng Nhật, vừa có cơ hội tìm hiểu văn hóa Nhật Bản.
Phương pháp học tiếng Nhật

ĐỪNG NGẠI NÓI SAI

  • Hầu như tất cả chúng ta ai mới học tiếng Nhật cũng đều sợ nói sai.
  • Hãy vượt qua nỗi sợ hãi, cố gắng sử dụng tiếng Nhật nhiều nhất có thể, điều đó khiến cho phản xạ của bạn ngày càng tốt hơn, phát âm theo đó tự được sửa cho giống với những từ bạn nghe được từ phim ảnh hoặc từ bạn bè người Nhật.

LIÊN HỆ

HIKARI ACADEMY

  • Văn phòng 1: 310, Lê Quang Định, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
  • Văn Phòng 2: Tòa nhà JVPE, lô 20, đường số 2, Công viên phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, TP.HCM
  • Tel: 028 3849 7875 - 0901 429 944
  • Hotline Nhật Ngữ: 0902 390 885 - 0938 042 947
  • Hotline Du Học: 0916 090 160
  • Email: tuyensinh@hkr.edu.vn
  • Web: www.hkr.edu.vn

FORM LIÊN HỆ TƯ VẤN