Một số tên bằng tiếng Nhật hay và ý nghĩa

Tên tiếng Nhật không còn xa lạ gì với nhiều bạn trẻ Việt Nam qua truyện tranh và anime qua truyện tranh và anime
Thêm vào đó tên tiếng Nhật nghe cũng khá hay nên được nhiều người chọn để làm nickname của mình nhằm tạo sự khác biệt và ý nghĩa. Tên người Nhật hiện đại thường bao gồm họ trước, tên sau. Thứ tự gọi tên này là chung cho các nước trong vùng ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Hàn Quốc và Việt Nam. Ở Nhật Bản tên lót rất ít được sử dụng.

tên tiếng nhật

Dưới đây là danh sách các tên tiếng Nhật hay dành cho cả nam và nữ. Các bạn muốn có một nickname tiếng Nhật thật ý nghĩa thì hãy đọc kĩ để chọn cho riêng mình một cái tên nhé.

Tên dành cho nữ Tên dành cho nam
Aki: mùa thu
Aiko: dễ thương, đứa bé đáng yêu
Akiko: ánh sáng
Akako: màu đỏ
Amaya: mưa đêm
Akina: hoa mùa xuân
Ayame: giống như hoa irit, hoa của cung Gemini
Aniko/Aneko: người chị lớn
Azami: hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai
Bato: tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật
Cho: com bướm
Gin: vàng bạc
Gen: nguồn gốc
Gwatan: nữ thần Mặt Trăng
Ino: heo rừng
Haru: mùa xuân
Hama: đứa con của bờ biển
Hoshi: ngôi sao
Hasuko: đứa con của hoa sen
Hanako: đứa con của hoa
Hatsu: đứa con đầu lòng
Haruno: cảnh xuân
Hidé: xuất sắc, thành công
Hiroko: hào phóng
Haruko: mùa xuân
Ishi: hòn đá
Ichiko: thầy bói
Inari: vị nữ thần lúa
Iku: bổ dưỡng
Izanami: người có lòng hiếu khách
Jin: người hiền lành lịch sự
Kazu: đầu tiên
Kagami: chiếc gương
Kami: nữ thần
Kameko/Kame: con rùa
Kané: đồng thau (kim loại)
Kuri: hạt dẻ
Kimiko/Kimi: tuyệt trần
Kazuko: đứa con đầu lòng
Keiko: đáng yêu
Kiyoko: trong sáng, giống như gương
Koko/Tazu: con cò
Kurenai: đỏ thẫm
Mika: trăng mới
Mariko: vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Maeko: thành thật và vui tươi
Masa: chân thành, thẳng thắn
Meiko: chồi nụ
Mochi: trăng rằm
Misao: trung thành, chung thủy
Mineko: con của núi
Machiko: người may mắn
Momo: trái đào tiên
Miya: ngôi đền
Moriko: con của rừng
Murasaki: màu tím/hoa oải hương
Nami/Namiko: sóng biển
Nara: cây sồi
Nori/Noriko: học thuyết
Nareda: người đưa tin của Trời
No : hoang vu
Nyoko: viên ngọc quí hoặc kho tàng
Ohara: cánh đồng
Ryo: con rồng
Ran: hoa súng
Ruri: ngọc bích
Sumi: tinh chất
Shika: con hươu
Shina: trung thành và đoan chính
Shizu: yên bình và an lành
Shino: lá trúc
Suki: đáng yêu
Sugi: cây tuyết tùng
Suzuko: sinh ra trong mùa thu
Sayo/Saio: sinh ra vào ban đêm
Tora: con hổ
Tatsu: con rồng
Takara: kho báu
Taki: thác nước
Tomi: giàu có
Tama: ngọc, châu báu
Tani: đến từ thung lũng
Tamiko: con của mọi người
Toku: đạo đức, đoan chính
Umi: biển
Umeko: con của mùa mận chín
Yori: đáng tin cậy
Yasu: thanh bình
Yoko: tốt, đẹp
Yuuki: hoàng hôn
Yuri/Yuriko: hoa huệ tây
Aran : cánh rừng
Akira : thông minh
Aman : an toàn và bảo mật
Amida : vị Phật của ánh sáng tinh khiết
Aki : mùa thu
Botan : cây mẫu đơn, hoa của tháng 6
Chin : người vĩ đại
Chiko : như mũi tên
Dosu : tàn khốc
Dian/Dyan : ngọn nến
Ebisu : thần may mắn
Gi : người dũng cảm
Goro : vị trí thứ năm, con trai thứ năm
Garuda : người đưa tin của Trời
Ho : tốt bụng
Haro : con của lợn rừng
Hatake : nông điền
Hasu : hoa sen
Higo : cây dương liễu
Hyuga : Nhật hướng
Hotei : thần hội hè
Isora : vị thần của bãi biển và miền duyên hải
Jiro : vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kama : hoàng kim
Kakashi : 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa
Ken : làn nước trong vắt
Kalong : con dơi
Kumo : con nhện
Kané/Kahnay/Kin : hoàng kim
Kazuo : thanh bình
Kongo : kim cương
Kenji : vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì
Kuma : con gấu
Kami : thiên đàng, thuộc về thiên đàng
Kosho : vị thần của màu đỏ
Kaiten : hồi thiên
Kamé : kim qui
Kisame : cá mập
Kano : vị thần của nước
Kanji : thiếc (kim loại)
Kiba : răng , nanh
KIDO : nhóc quỷ
Kiyoshi : người trầm tính
Kinnara : một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim.
Itachi : con chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo )
Michi : đường phố
Maito : cực kì mạnh mẽ
Manzo : vị trí thứ ba, đứa con trai thứ ba
Mochi : trăng rằm
Maru : hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai.
Michio : mạnh mẽ
Niran : vĩnh cửu
Naga : con rồng/rắn trong thần thoại
Neji : xoay tròn
Orochi : rắn khổng lồ
Ruri : ngọc bích
Raiden : thần sấm chớp
Rinjin : thần biển
Ringo : quả táo
San : ngọn núi
Santoso : thanh bình, an lành
Sam : thành tựu
Shika : hươu
Sasuke : trợ tá
Seido : đồng thau (kim loại)
Shiro : vị trí thứ tư
Shima : người dân đảo
Ten : bầu trời
Tadashi : người hầu cận trung thành
Taijutsu : thái cực
Taka : con diều hâu
Tani : đến từ thung lũng
Tomi : màu đỏ
Taro : cháu đích tôn
Tatsu : con rồng
Toru : biển
Tengu : thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì long trung thành )
Toshiro : thông minh
Uzumaki : vòng xoáy
Uchiha : quạt giấy
Uyeda : đến từ cánh đồng lúa
Virode : ánh sáng
Washi : chim ưng
Yuri : lắng nghe
Yong : người dũng cảm
Zen : một giáo phái của Phật giáo
Zinan/Xinan : thứ hai, đứa con trai thứ nhì

631 thoughts on “Một số tên bằng tiếng Nhật hay và ý nghĩa

  1. Matthewessen says:

    Качественное написание рефератов https://referatnovy.ru/, курсовых и дипломных работ от лучших авторов. Уникальные работы под ключ. Заказать студенческую работу за 2 дня.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *